Trích dẫn Chiến_tranh_Việt_–_Chiêm_(1367_–_1396)

Cổ thư

  1. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 6:27b-28b)
  2. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 6:30b): "二月,效順王制至至嘉林行宮死,火塟之。"
    "Tháng 2, Hiệu Thuận Vương Chế Chí đến hành cung Gia Lâm, chết, đem hoả táng."
  3. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 7:25a): "三月,占城劫掠化州。夏四月,命杜子平定補臨平、順化軍及繕完化州城。"
    "Tháng 3, Chiêm Thành cướp Hoá Châu. Mùa hạ, tháng 4, sai Đỗ Tử Bình duyệt bổ quân ở Lâm Bình, Thuận Hoá và đắp thành Hoá Châu."
  4. Minh thực lụcLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMinh_thực_lục (trợ giúp), quyển 3:1260-1261, Thái Tổ, quyển 67:4b-5a
    Geoff Wade (2019)Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGeoff_Wade2019 (trợ giúp): "The minister Da-ban Gua-bu-nong and others who had been sent by A-da-a-zhe, the king of the country of Champa, came to Court and presented a memorial, which noted that Annam had invaded their territory."
  5. Minh thực lụcLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMinh_thực_lục (trợ giúp), quyển 3:1260-1261, Thái Tổ, quyển 67:4b-5a
    Geoff Wade (2019)Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGeoff_Wade2019 (trợ giúp): "Both Champa and Annam serve the Court and both acknowledge the Court's calendar. But now, without authority, arms have been taken up and there has been great loss of life. This shows failure in the duty of serving the Emperor and failure in properly handling relations with neighbours. I have already sent a despatch to the king of Annam ordering the immediate cessation of hostilities. Your countries should also both protect your own borders."
  6. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 7:41a-41b)
  7. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 7:43a): "十二月,帝親征占城,領軍十二萬發京師。"
    "Tháng 12, vua thân đi đánh Chiêm Thành, dẫn 12 vạn quân xuất phát từ kinh sư."
  8. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 7:44a-44b)
  9. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 7:44b): "杜子平領後軍,不救得脫。黎季犛督糧軍,聞帝崩,先自迯歸。"
    "Đỗ Tử Bình chỉ huy hậu quân, không đến cứu nên thoát chết. Lê Quý Ly đốc quân chở lương, nghe tin vua băng, bỏ trốn về nước."
  10. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 7:45b-46a)
  11. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 7:45b-46a): "六月十一日,占城入㓂。初,上皇聞㓂至,命鎮國將軍恭正王師賢守大安海口。賊知有僃,從天符海入,直犯京師。十二日,賊又引軍還,出大海口遭風,溺死甚眾。"
    "Tháng 6, ngày 11, Chiêm Thành vào cướp. Đầu tiên thượng hoàng nghe tin giặc đến, sai trấn quốc tướng quân Cung Chính vương Sư Hiền giữ cửa biển Đại An. Giặc biết có phòng bị, mới từ cửa biển Thiên Phù mà vào, rồi tiến thẳng đến kinh sư. Ngày 12, giặc lại dẫn quân về, ra cửa biển Đại [An] gặp bão, chết đuối rất nhiều."
  12. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:1b): "夏五月五日,占城引御溝降壬勗寇乂安府,僭號以招人民,多受偽命者。"
    "Mùa hạ, tháng 5, ngày mồng 5, người Chiêm đưa Ngự Câu Vương Húc đã đầu hàng đến cướp phủ Nghệ An, tiếm xưng vị hiệu đề chiêu dụ dân chúng, nhiều người theo lệnh của bọn nguỵ."
  13. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:1b): "六月,犯大黄江,帝命行遣杜子平禦之,官軍自潰,贼遂遂犯京師,擄掠而還。"
    "Tháng 6, giặc đánh vào sông Đại Hoàng. Vua sai Hành khiển Đỗ Tử Bình đi chống giữ. Quan quân tan vỡ. Giặc liền đánh vào kinh sư, bắt người cướp của rồi rút về."
  14. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:4a): "夏五月,季犛領神武軍將阮金鰲,侍衛軍杜也哥出戰。金鱉旋舟以避賊鋒,季犛斬之以徇,諸軍皷噪而前,占主制蓬莪戰敗遁歸"
    "Mùa hạ, tháng 5, Quý Ly dẫn viên tướng chỉ huy quân Thần Vũ và Nguyễn Kim Ngao và tướng chỉ huy quân Thị vệ là Đỗ Dã Kha ra đánh. Kim Ngao quay thuyền trở lại để tránh mũi nhọn của giặc. Quý Ly chém Ngao để rao trong quân. Các quân nổi trống hò reo mà tiến. Chúa Chiêm Chế Bồng Nga thua trận rút chạỵ."
  15. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:5b): "春二月,占城入寇清化,命季犛領軍禦之,屯龍岱山,以神魁軍將阮多方守神投海樁。"
    "Mùa xuân, tháng 2, Chiêm Thành vào cướp Thanh Hoá. [Vua] sai Quý Ly đem quân đi chống giữ. [Quý Ly] đóng quân ở núi Long Đại. Cho tướng coi quân Thần Khôi là Nguyễn Đa Phương giữ hàng cọc đóng ở [cửa] biển Thần Đầư."
  16. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:5b): "占人水步俱進,在山上以石投下,軍船多損壞,多方不待季犛令,自開椿出戰, 一時取勝,諸軍乘勝攻之,占城大敗,散入山林。我軍圍山三日,賊多餓死,燒盡舟船,餘眾奔北。"
    " Người Chiêm tiến đến bằng cả hai đường thuỷ bộ, ở trên núi lấy đá ném xuống, thuyền quân ta bị hỏng nhiều. Đa Phương không đợi lệnh của Quý Ly, tự ý cho mở hàng cọc xông ra đánh, một chốc thì thắng. Các quan thừa thắng tấn công. Chiêm Thành thua to, chạy tán loạn vào rừng núi. Quân ta vây núi ba ngày, giặc nhiều tên bị chết đói. Ta đốt hết thuyền bè của giặc, tàn quân giặc chạy trốn cả."
  17. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:5b): "三月,追至乂安城而還。夏四月,捷報,拜多方金吾衛大將軍。"
    " Tháng 3, đuổi giặc đến thành Nghệ An rồi về. Mùa hạ, tháng 4, tin thắng trận báo về, phong Nguyễn Đa Phương làm Kim ngô vệ đại tướng quân."
  18. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:6a): "春正月,命黎季犛領舟師伐占城。時新造大艘,有艷治、王突、牙捷等號,行至吏部娘灣烏蹲等處,被風濤折壞,引軍還。"
    "Mùa xuân, tháng giêng, sai Lê Quý Ly thống lĩnh thuỷ quân đi đánh Chiêm Thành. Bấy giờ mới đóng xong các thuyền lớn có tên là Diễm Trị, Ngọc Đột, Nha Tiệp. Thuyền tới vùng biển Lại Bộ Nương và Ô Tôn bị sóng gió đánh hư hỏng. Dẫn quân về."
  19. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:6a): "夏六月,占城主制蓬莪與首將羅皚引眾陸行山脚,由廣威鎮哨路,屯孔目册,京師震駭。上皇命華額軍將黎密温將兵禦之。密温至三岐洲今廣威府是也欲列陣拒戰, 賊先設伏,兵象俱起,官軍敗北,密温為賊所擒。"
    "Mùa hạ, tháng 6, chúa Chiêm Thành là Chế Bồng Nga cùng với thủ tướng La Ngai dẫn quân đi bộ theo chân núi, từ trấn Quảng Oai dò đưng đến đóng ở sách Khổng Mục. Kinh sư kinh động. Thượng hoàng sai tướng chỉ huy quân Hoa Ngạch là Lê Mật Ôn đem quân đi chống giữ. Mật Ôn đến chân Tam Kỳ (nay là phủ Quảng Oai) định bày trận chống giữ. Nhưng giặc đã mai phục từ trước, quân voi đều xông ra, quan quân thua chạy, Mật Ôn bị giặc bắt sống."
  20. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:9a): "明又遣錦衣衛舍人李英等來假道徃占城,索象五十隻,自乂安府設站驛給粮草,遞送至雲南。"
    "Nhà Minh lại sai bọn Cẩm y vệ xá nhân Lý Anh sang mượn đường đánh Chiêm Thành, đòi 50 con voi, đặt các dịch trạm từ phủ Nghệ An cung cấp cỏ, thức ăn, đưa voi đến Vân Nam."
  21. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:14b): "冬十月,占人㓂清化,犯古無,命季犛將兵禦之。賊堰上流,官軍植樁盤鴉以相對二十日。賊伏兵象,佯掃寨以㱕。"
    "Mùa đông, tháng 10, người Chiêm đến cướp Thanh Hoá, đánh vào Cổ Vô, [thượng hoàng] sai Quý Ly đem quân đi chống giữ. Giặc đắp ngăn thượng lưu sông, quan quân đóng cọc dày đặc để chống cự. Ngày 20, giặc phục sẵn quân và voi, rồi giả vờ bỏ doanh trại rút về."
  22. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:16a-16b)
  23. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:16a): "十一月,上皇命陳渴真將龍捷軍出師討賊。"
    "Tháng 11, Thượng hoàng sai Trần Khát Chân chỉ huy quân Long Tiệp ra quân đánh giặc."
  24. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:16a): "軍發瀘江至黃江,已遇賊矣。渴真觀無可戰之地,退守海潮江。"
    "Quân xuất phát từ sông Lô, đến Hoàng Giang đã gặp giặc rồi, Khát Chân quan sát chỗ ấy không thể đánh được, mới lui giữ sông Hải Triều."
  25. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:16a): "靈德弟元耀欲為靈德報仇,率眾降賊。"
    "Em trai Linh Đức là Nguyên Diệu muốn báo thù cho Linh Đức, đem quân đầu hàng giặc."
  26. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:17a)
  27. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:17b): "時蓬莪與元耀領戰船百餘艘來觀官軍形勢。"
    "Khi ấy, Bồng Nga cùng với Nguyên Diệu dẫn hơn một trăm thuyền chiến đến quan sát tình thế của quan quân."
  28. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:17b): "眾船未會,蓬莪小臣波漏稽為蓬莪所責,懼誅,來奔軍營,指綠漆船告曰:「此國王船也。」渴真令火銃齊發,着蓬莪貫於船板而死。船中人喧閙號泣,元耀反取蓬莪馘奔還官軍,龍捷軍上都大隊副范汝勒、頭伍楊昂遂殺元耀,倂取蓬莪馘。賊眾大潰。"
    "Các thuyền giặc chưa tập họp lại, thì có tên tiểu thần của Bồng Nga là Ba Lậu Kê nhân bị Bồng Nga trách phạt, sợ bị giết, chạy sang doanh trại quân ta, trỏ vào chiến thuyền sơn xanh bảo rằng đó là thuyền của quốc vương hắn. Khát Chân liền ra lệnh các cây súng nhất tề nhả đạn, bắn trúng thuyền Bồng Nga, xuyên suốt ván thuyền, Bồng Nga chết, người trong thuyền ồn ào kêu khóc. Nguyên Diệu cắt lấy đầu Bồng Nga chạy về với quan quân. Đại đội phó Thượng đô quân Long Tiệp là Phạm Nhũ Lặc và đầu ngũ là Dương Ngang liền giết luôn Nguyên Diệu, lấy cả đầu Bồng Nga. Quân giặc tan vỡ."
  29. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:18a): "羅皚引餘眾至瀘江上岸,火塟蓬莪身屍,晝夜陸行,山腳作架,棧道煑飯,其上且行且食,全眾以歸,遇官軍進擊,則駐象撒貨以止之。"
    "La Ngai dẫn số quân còn lại đến phía trên bờ sông Lô hoả táng xác Bồng Nga rồi ngày đêm đi bộ men theo chân núi, gác đường san đạo, nấu cơm trên đó, rồi vừa đi vừa ăn, đem cả quân trở về. Gặp quan quân đuổi đánh thì dừng voi lại, tung tiền bạc của cải ra để quân ta ngừng lại."
  30. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:17b): "渴真令軍監黎克謙函其首馘,乘船奏捷於平灘行在。"
    "Khát Chân sai quân giám Lê Khát Khiêm bỏ đầu giặc vào hòm, đi thuyền về báo tin thắng trận ở hành tại Bình Than."
  31. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:18a): "百官朝服呼萬歲。上皇曰:「我與蓬莪相持久矣,今日始得相見,何異漢髙祖見項羽首,天下定矣。」"
    "Các quan mặc triều phục, hô "muôn năm". Thượng hoàng nói: "Ta với Bồng Nga cầm cự nhau đã lâu, ngày nay mới được gặp nhau, có khác gì Hán Cao Tổ thấy đầu Hạng Vũ, thiên hạ yên rồi!"."
  32. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:20a-20b): 春二月,黎季犛領軍廵化州,閲定軍伍,修造城池。三月,季犛令左聖翊軍將黃奉世將兵出哨占城地方。占人設伏,奉世軍自潰,為賊所擒。季犛以奉世所部大隊副三十人斬之。奉世用計得脫,復職如故。"
    "Mùa xuân, tháng 2, Lê Quý Ly đem quân đi tuần châu Hoá, xét duyệt quân ngũ, xây sửa thành trì. Tháng 3, Quý Ly sai viên tướng coi quân Tả Thánh Dực Hoàng Phụng Thế đem quân đi tuần đất Chiêm Thành. Người Chiêm Thành đặt mai phục. Quân Phụng Thếtan vỡ, [Phụng Thế] bị giặc bắt. Quý Ly sai chém 30 viên đại đội phó dưới quyền của Phụng Thế. Phụng Thế dùng mưu kế thoát về, được phục chức như cũ."
  33. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:27a-27b): "秋八月,命龍捷軍將陳松伐占城,擒其將布冬而還。賜姓名金忠烈,將虎賁軍。"
    "Mùa thu, tháng 8, sai tướng chỉ huy quân Long Tiệp là Trần Tùng đi đánh Chiêm Thành, bắt được tướng nước ấy là Bố Đông đem về, ban cho họ tên là Kim Trung Liệt, chỉ huy quân Hổ Bôn."
  34. Minh thực lụcLỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFMinh_thực_lục (trợ giúp), quyển 7:3157, Thái Tổ, quyển 214:1a
    Geoff Wade (2019)Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFGeoff_Wade2019 (trợ giúp): "The Grand Preceptor Tao-bao Jia-zhi who had been sent by the country of Champa, presented a gold memorial and offered as tribute rhinoceros horn, fan slaves and cloth. The Emperor spoke to the Ministry of Rites, saying: "These are all rebellious subjects. They are not to be received!" Previously, the Champa minister Ge-sheng had killed the king and established himself as ruler. It was thus that the Emperor ordered that they be refused."
  35. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:31b): "占城將制多別與弟慕華子伽葉挈家來降。賜多別名大中,授金吾衛將軍,伽葉禁衛都,皆丁姓,復鎮化州,禦占城。"
    "Tướng Chiêm Thành là Chế Đa Biệt cùng với em là Mộ Hoa Từ Ca Diệp đem cả nhà sang hàng. Ban tên cho Đa Biệt là Đại Trung, phong là Kim Ngô vệ tướng quân, Ca Diệp làm Cấm vệ đô, đều ban họ Đinh, lại cho trấn thủ Hoá Châu để chống giữ Chiêm Thành."
  36. ĐVSKTT (Bản kỷ/Quyển 8:18a-18b)

Đương đại

  1. 1 2 Whitmore (2011), tr. 196.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore2011 (trợ giúp)
  2. Zottoli (2011), tr. 60.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFZottoli2011 (trợ giúp)
  3. Sun (2006), tr. 75-77.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFSun2006 (trợ giúp)
  4. 1 2 Kiernan (2017), tr. 190.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFKiernan2017 (trợ giúp)
  5. 1 2 3 Andrade (2019), tr. 76.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFAndrade2019 (trợ giúp)
  6. 1 2 Chapuis (1995), tr. 85.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFChapuis1995 (trợ giúp)
  7. Hall (1955), tr. 173.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFHall1955 (trợ giúp)
  8. Coedes (2015), tr. 128–129.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFCoedes2015 (trợ giúp)
  9. Aymonier (1893), tr. 16.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFAymonier1893 (trợ giúp)
  10. Maspero (2002), tr. 82–86.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFMaspero2002 (trợ giúp)
  11. Whitmore (1985), tr. 4.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  12. 1 2 3 4 Hall (1955), tr. 167.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFHall1955 (trợ giúp)
  13. Gilmartin (1997), tr. 141.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFGilmartin1997 (trợ giúp)
  14. Maspero (2002), tr. 86–87.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFMaspero2002 (trợ giúp)
  15. Báo điện tử Đại biểu Nhân dân (2013).
  16. Maspero (2002), tr. 89-90.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFMaspero2002 (trợ giúp)
  17. 1 2 Taylor (2013), tr. 144.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTaylor2013 (trợ giúp)
  18. Tarling (1999), tr. 258.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTarling1999 (trợ giúp)
  19. 1 2 Maspero 2002, tr. 90.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMaspero2002 (trợ giúp)
  20. Maspéro 2002, tr. 90.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFMaspéro2002 (trợ giúp)
  21. Kiernan (2017), tr. 177.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFKiernan2017 (trợ giúp)
  22. Lieberman (2003), tr. 368–369.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFLieberman2003 (trợ giúp)
  23. Kiernan (2017), tr. 177-179.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFKiernan2017 (trợ giúp)
  24. Kiernan (2017), tr. 182-183.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFKiernan2017 (trợ giúp)
  25. Buttinger (1958), tr. 152.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFButtinger1958 (trợ giúp)
  26. Kiernan (2017), tr. 183.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFKiernan2017 (trợ giúp)
  27. Chapuis (1995), tr. 89.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFChapuis1995 (trợ giúp)
  28. Maspero (2002), tr. 90-91.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFMaspero2002 (trợ giúp)
  29. Aymonier (1893), tr. 17.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFAymonier1893 (trợ giúp)
  30. Coedes (2015), tr. 204.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFCoedes2015 (trợ giúp)
  31. Maspero (2002), tr. 92.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFMaspero2002 (trợ giúp)
  32. Whitmore (2011), tr. 187.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore2011 (trợ giúp)
  33. Taylor (2013), tr. 152.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTaylor2013 (trợ giúp)
  34. Zottoli (2011), tr. 61.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFZottoli2011 (trợ giúp)
  35. Taylor (2013), tr. 154.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTaylor2013 (trợ giúp)
  36. 1 2 Taylor (2013), tr. 157.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTaylor2013 (trợ giúp)
  37. Maspero (2002), tr. 92–93.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFMaspero2002 (trợ giúp)
  38. Whitmore (1985), tr. 10-11.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  39. 1 2 Taylor (2013), tr. 158.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTaylor2013 (trợ giúp)
  40. Whitmore (1985), tr. 17.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  41. Maspero (2002), tr. 95-99.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFMaspero2002 (trợ giúp)
  42. Hardy, Cucarzi & Zolese (2009), tr. 66-67.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFHardyCucarziZolese2009 (trợ giúp)
  43. 1 2 3 4 Taylor (2013), tr. 159.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTaylor2013 (trợ giúp)
  44. Whitmore (1985), tr. 18.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  45. Chapuis (1995), tr. 90-91.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFChapuis1995 (trợ giúp)
  46. 1 2 Maspero (2002), tr. 94.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFMaspero2002 (trợ giúp)
  47. Aymonier (1893), tr. 19.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFAymonier1893 (trợ giúp)
  48. Wade (2003), tr. 5.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWade2003 (trợ giúp)
  49. Zottoli (2011), tr. 64.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFZottoli2011 (trợ giúp)
  50. Whitmore (1985), tr. 19.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  51. Whitmore (1985), tr. 20-21.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  52. Whitmore (1985), tr. 22.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  53. Whitmore (1985), tr. 21–23.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  54. Whitmore (2011), tr. 192.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore2011 (trợ giúp)
  55. Taylor (2013), tr. 160.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTaylor2013 (trợ giúp)
  56. Whitmore (1985), tr. 23.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  57. Whitmore (1985), tr. 27.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  58. Whitemore (2004), tr. 193.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitemore2004 (trợ giúp)
  59. Hardy, Cucarzi & Zolese (2009), tr. 67.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFHardyCucarziZolese2009 (trợ giúp)
  60. 1 2 3 4 Sun (2006), tr. 76.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFSun2006 (trợ giúp)
  61. 1 2 Kiernan (2017), tr. 184.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFKiernan2017 (trợ giúp)
  62. Whitemore (2004), tr. 196.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitemore2004 (trợ giúp)
  63. Maspero (2002), tr. 107-109.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFMaspero2002 (trợ giúp)
  64. Whitmore (1985), tr. 30.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  65. Aymonier (1893), tr. 20.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFAymonier1893 (trợ giúp)
  66. Kiernan (2017), tr. 189–190.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFKiernan2017 (trợ giúp)
  67. Lieberman (2003), tr. 369.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFLieberman2003 (trợ giúp)
  68. Lieberman (2003), tr. 372–373.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFLieberman2003 (trợ giúp)
  69. Kiernan (2017), tr. 193.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFKiernan2017 (trợ giúp)
  70. Taylor (2013), tr. 168–169.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTaylor2013 (trợ giúp)
  71. Wade (2003), tr. 6.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWade2003 (trợ giúp)
  72. Zottoli (2011), tr. 66.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFZottoli2011 (trợ giúp)
  73. Whitmore (1985), tr. 32.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFWhitmore1985 (trợ giúp)
  74. Po Dharma (1987), tr. 122-123.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFPo_Dharma1987 (trợ giúp)
  75. Chan (2008), tr. 230.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFChan2008 (trợ giúp)
  76. Kiernan (2017), tr. 194.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFKiernan2017 (trợ giúp)
  77. Tsai (2011), tr. 181.Lỗi sfnp: không có mục tiêu: CITEREFTsai2011 (trợ giúp)